CÁN BỘ CÔNG NHÂN VIÊN TIẾNG ANH LÀ GÌ

  -  

Cán bộ, công chức không còn là khái niệm xa lạ gì với mọi người, đặc biệt là những người làm trong nhà nước. Vậy trong tiếng Anh, cán bộ, công chức là gì, nó còn chưa được phổ biến. Vậy hãy để ACC giúp bạn hiểu rõ nhé!


1.

Bạn đang xem: Cán bộ công nhân viên tiếng anh là gì

Cán bộ công chức tiếng Anh là gì?

Trước hết ta cần nhắc lại định nghĩa cán bộ công chức.

Công chức là cá nhân được tuyển dụng hoặc được bổ nhiệm vào ngạch và có chức vụ hoặc chức danh trong cơ quan có thẩm quyền thuộc Đảng cộng sản Việt Nam, tổ chức về chính trị xã hội tại cấp huyện, cấp tỉnh, trung ương hoặc cơ quan thuộc Quân đội nhân dân (không phải sĩ quan, công nhân quốc phòng, quân nhân chuyên nghiệp), đơn vị sự nghiệp công lập, được biên chế đồng thời hưởng lương từ ngân sách của nhà nước.

Công chức tiếng Anh là: Civil servant

Ngoài định nghĩa về công chức thì công chức tiếng Anh là gì? cũng được quan tâm, vậy công chức tiếng Anh là:

Civil servant is an individual who is recruited or appointed to a category and holds a position or title in a competent agency of the Communist Party of Vietnam, or a socio-political organization at the district, provincial or central level. or an agency of the People’s Army (other than an officer, a defense worker, a professional soldier), a public non-business unit, which is staffed and receives a salary from the state budget.

Cán bộ tiếng Anh là cadres

*

2. Các khái niệm liên quan.

Các cụm từ liên quan về công chức tiếng Anh được viết như sau:

– Công chức – tiếng Anh là: Civil servant

– Viên chức – tiếng Anh là: Officials

– Cán bộ – tiếng Anh là: Officer

– Tuyển dụng công chức – tiếng Anh là: Recruitment of civil servants

– Luật công chức – tiếng Anh là: Law on civil servants

– Hiệu trưởng – tiếng Anh là: Principal

– Chức danh – tiếng Anh là: Title

– Bổ nhiệm – tiếng Anh là: Appoint

– Cơ quan hành chính – tiếng Anh là: Administrative agency

3. Những cụm từ tiếng anh liên quan đến cán bộ, công chức

Đoạn văn thường được sử dụng về công chức tiếng Anh là:

 – Phân biệt cán bộ, công chức, viên chức – tiếng Anh là: Distinguishing cadres, civil servants and public employees

– 10 điểm mới cán bộ, công chức, viên chức – tiếng Anh là: 10 new points for cadres, civil servants and public employees

– Lương của cán bộ, công chức, viên chức được tính ra sao? – tiếng Anh là: How are salaries of cadres, civil servants and public employees calculated?

– Công chức là gì? khái niệm công chức được hiểu như thế nào? – tiếng Anh là: What is a civil servant? how is the concept of civil servants understood?

– Thông báo tuyển dụng công chức, viên chức – tiếng Anh là: Recruitment of civil servants and public employees

– Giáo viên là công chức hay viên chức – tiếng Anh là: Teachers are civil servants or officials

– Ví dụ về công chức – tiếng Anh là: Example of civil servants

– Hiệu trưởng là công chức hay viên chức – tiếng Anh là: Principals are civil servants or officers

– Những quy định mới công chức cần biết– tiếng Anh là: The new rules civil servants need to know

– Hệ thống văn bản pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức – tiếng Anh là: Legal documents system on cadres, civil servants and public employees

– Quy định mới về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức – tiếng Anh là: New regulations on quality assessment and grading of cadres, civil servants and public employees

– Thi tuyển công chức nhà nước – tiếng Anh là: Exam for public employees

– Điều kiện xét tuyển công chức, viên chức như thế nào? – tiếng Anh là: What are the conditions for selection of public servants and public employees?

4. Các câu hỏi thường gặp?

1. Công chức và viên chức khác nhau như thế nào?

Sự khác nhau giữa công chức và viên chức

Tiêu chíCông chứcViên chức
Cơ chế trở thành công chức, viên chứcCông chức phải là người Việt Nam, trở thành công chức theo hình thức tuyển dụng, bổ nhiệm và giữ chức danh theo nhiệm kỳ. Viên chức phải là công dân Việt Nam, trở thành viên chức thông qua hình thức tuyển dụng vào vị trí việc làm.
Thời gian tập sựVới công chức thời gian tập sự được quy định riêng đối với từng ngạch, cấp bậc theo quy định của Chính phủ.Viên chức sẽ có thời gian tập sự quy định trong hợp đồng làm việc từ khoảng 03 tháng đến 12 tháng.
Cấp bậc Công chức được phân thành các ngạch khác nhau. Viên chức được phân theo các chức danh nghề nghiệp.

Xem thêm: Tổng Hợp 9 Phiên Bản Game Dynasty Warriors 9 Chơi 2 Người, Dynasty Warriors 9 Chơi 2 Người

Vị trí công tácCông chức làm việc trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở các cấp trung ương, tỉnh, huyện, quận, thị xã.

 Làm việc trong các cơ quan, đơn vị của quân đội Nhân dân, Công an nhân dân và không phải trường hợp là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng, là sĩ quan, hạ sĩ quan phục vụ theo chế độ chuyên nghiệp, công nhân công an, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.

Viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập theo chế độ hợp đồng làm việc.
Nguồn chi trả lươngVới công chức thì được ngân sách nhà nước chi trả.Với viên chức thì được nhận lương từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập.
Các hình thức kỷ luật Đối với công chức có thể bị kỷ luật theo những hình thức: khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc. Với viên chức có thể bị kỷ luật theo các hình thức: khiển trách, cảnh cáo, cách chức, buộc thôi việc, ngoài ra còn có thể bị hạn chế hoạt động nghề nghiệp của mình.
Về tính chất công việcCông chức thực hiện các công việc nhân danh quyền lực nhà nước, thực hiện các nhiệm vụ quản lý và phải chịu trách nhiệm về công việc của mình trước Đảng và Nhà nước, trước nhân dân và đơn vị quản lý.Viên chức thực hiện các công việc do đơn vị quản lý giao cho mang tính chuyên môn nghiệp vụ, không có tính quyền lực nhà nước. Phải chịu mọi trách nhiệm trước đơn vị quản lý viên chức.
Ví dụCông chức điển hình như: Kiểm sát viên, điều tra viên, Phó viện trưởng Viện kiểm sát, Thẩm phán, Chánh án, Phó chánh án, thư ký tòa các cấp, Chủ tịch UBND Huyện, … Viên chức điển hình như: Giảng viên trưởng Đại học Hà Nội, bác sĩ bệnh viện E,…

2. Chế độ tập sự của công chức là gì?

Căn cứ theo điều 40 của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019, chế độ tập sự của công chức là khoảng thời gian người được tuyển dụng vào công chức tập làm quen với môi trường công tác, tập làm những công việc của vị trí việc làm được tuyển dụng.

Như vậy, có thể thấy; chế độ tập sự là khoảng thời gian đào tạo cho người tập sự trước khi chính thức được tuyển dụng, bổ nhiệm công chức và xếp lương.

Xem thêm: Pms Là Gì - Hội Chứng Tiền Kinh Nguyệt (Pms) Là Gì

3. Thời gian tập sự được quy định thế nào?

Căn cứ khoản 2 điều 20 của Nghị định 138/2020/NĐ-CP, thời gian tập sự được quy định như sau:

Thời gian tập sự đối với công chức loại C là 12 tháng;Thời gian tập sự đối với công chức loại D là 06 tháng;Thời gian nghỉ sinh con theo chế độ bảo hiểm xã hội, thời gian nghỉ ốm đau từ 14 ngày trở lên, thời gian nghỉ không hưởng lương, thời gian bị tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác theo quy định của pháp luật không được tính vào thời gian tập sự.Thời gian tập sự được quy định thế nào?

Trên đây công ty Luật ACC đã cung cấp cho bạn thông tin cán bộ công chức tiếng Anh là gì. Nếu vẫn còn thắc mắc xin hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.