Meds là gì
Bài chia sẻ này dành cho bạn!

Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
medicine(n) | /ˈmedɪsn/ | 1. Khoa học nghiên cứu về điều trị bệnh hoặc chấn thương (danh từ không đếm được). 2. Một chất dùng để uống để điều trị hoặc phòng ngừa bệnh (danh từ đếm được). | 1. Over the last century, there has been so many advances in medicine and heathcare. (Trong thế kỷ qua, có rất nhiều sự tiến bộ trong ngành y học và chăm sóc y tế. 2. This medicine should be taken 1 hour before a meal. (Thuốc này nên uống trước bữa ăn 1 tiếng). |

Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
medication(n) | /ˌmedɪˈkeɪʃn/ | Một loại thuốc uống để ngăn ngừa hoặc cải thiện tình trạng bệnh cụ thể. | Your heart condition can be improved effectively with this medication. (Trình trạng tim của bạn có thể cải thiện tích cực với thuốc này). |

Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Drug(n) | /drʌɡ/ | 1. Là một chất gây nghiện, gây ảo giác hoặc là chất kích thích (ma túy). 2. Là một chất được sử dụng như là thuốc để chữa bệnh | 1. Heroin, a very harmful drug, should never be tried even once. (Heroin – một chất kích thích rất nguy hiểm – không nên thử dù chỉ một lần). 2. For patients who do not respond to drug treatment, surgery is the best option. (Đối với những bệnh nhân không có phản ứng tốt với việc điều trị bằng thuốc thì phẫu thuật là sự lựa chọn tốt nhất). |
VD: She was drugged and bundled into the back of the car. (Cô ấy bị bỏ thuốc mê và bị nhốt vào sau xe).
Thứ hai, drug là một trong những thành phần tạo nên medicine. Do đó, khi mang mục đích tích cực là chữa bệnh thì drug được sử dụng như medicine. Ta có thể nói, tất cả medicine đều là drug.Tuy nhiên, khi sử dụng sai mục đích thì drug lại có ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe. Trong trường hợp này, drug mang nghĩa là chất kích thích, gây nghiện ví dụ như heroin, thuốc lá.
For patients who do not respond to drug treatment, surgery is the best option.
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa | Ví dụ |
Therapy (n) | /ˈθerəpi/ | Liệu pháp điều trị các vấn đề thể lý hay căn bệnh nào đó. | Joining a club can be a therapy for loneliness. (Tham gia câu lạc bộ có thể là liệu pháp chữa trị tình trạng cô đơn). Xem thêm: Cách Chơi Bóng Bàn Giỏi Bóng Bàn, Rèn Luyện Ý Trí, 10 Bí Quyết Đánh Bóng Bàn Giỏi |
Therapy được định nghĩa là một liệu pháp chữa bệnh, thường liên quan đến vật lý trị liệu hơn là sử dụng thuốc hay phẫu thuật. Điều này phân biệt therapy với medicine (nghiên cứu chữa bệnh; thuốc dạng lỏng), medication (quá trình điều trị bằng thuốc) và drug (thuốc hay chất gây nghiện).