MONTIGET 4MG LÀ THUỐC GÌ?
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website, App chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với dược sĩ, bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Bạn đang xem: Montiget 4mg là thuốc gì?

Công dụng: Phòng và điều trị hen suyễn mạn tính, phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động Đối tượng sử dụng: Trẻ em từ 2 tuổi trở lên Thương hiệu: Getz pharma (Pakistan) Nhà sản xuất: GETZ PHARMA (PVT) LTD
Nơi sản xuất: Pakistan Dạng bào chế: Viên nén nhai Cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên Thuốc cần kê toa: Có Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Số đăng kí: VN-21860-19
Hồ Chí Minh Hà Nội An Giang Bạc Liêu Bình Thuận Cà Mau Cần Thơ Đắk Nông Đồng Tháp Hậu Giang Khánh Hòa Kiên Giang Quảng Ngãi Sóc Trăng Tiền Giang Trà Vinh Vĩnh Long
Tính năng này bạn đã chặn quyền xem location rồi nên không khả dụng
Mời bạn xem TẠI ĐÂY hướng dẫn gỡ chặn để có thể dùng tính năng tìm nhà thuốc gần bạn
Tôi đã hiểuThành phần
Montiget Chewable Tablets 4mg.
Thành phần hoạt chất: Montelukast natri tương đương với montelukast 4mg.
Thành phần tá dược: Klucel LF PHARM (Hydroxy propyl cellulose), Avicel PH-102 (Microcrystalline cellulose), manitol, oxyd sắt đỏ, aspartam, croscarmellose natri, mùi anh đào 1088, magnesi stearat.
Công dụng (Chỉ định)
MONTIGET CHEWABLE TABLETS (Montelukast) được chỉ định điều trị cho trẻ em từ 2 tuổi trở lên trong việc phòng và điều trị hen suyễn mạn tính, bao gồm:
Ngăn ngừa các triệu chứng ban ngày và ban đêm.
Điều trị cho các bệnh nhân hen suyễn do mẫn cảm aspirin.
- Phòng ngừa co thắt phế quản gây ra do vận động.
MONTIGET (Montelukast) cũng được chỉ định ở trẻ em từ 2 tuổi trở lên để làm giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
Cách dùng - Liều dùng
Trẻ em từ 2 đến 5 tuổi mắc bệnh hen suyễn hay viêm mũi dị ứng theo mùa: 1 viên nhai 4 mg/ngày.
Viên nhai Montiget Chewable Tablets 4mg phù hợp cho trẻ em từ 2 - 5 tuổi
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Montelukast được chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Montelukast không được chỉ định trong cơn suyễn cấp và cả tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với những liệu pháp điều trị thông thường.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Bệnh nhân được khuyên không bao giờ sử dụng montelukast đường uống để điều trị cơn hen suyễn cấp tính và luôn luôn sẵn sàng thuốc cấp cứu phù hợp cho tình trạng này. Nếu một cơn cấp tính xảy ra, nên sử dụng thuốc P-agonist tác dụng ngắn dạng hít. Bệnh nhân nên tham vấn bác sĩ ngay lập tức nếu cần liều hít nhiều hơn bình thường.
Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột các corticoid đường uống hay đường hít. Chưa có dữ liệu để chứng minh cho việc sử dụng corticosteroid đường uống có thể giảm khi sử dụng đồng thời với montelukast.
Đối với những trường hợp hiếm, bệnh nhân được điều trị với tác nhân chống hen suyễn bao gồm montelukast có thể xuất hiện triệu chứng tăng bạch cầu ưa eosin, thỉnh thoảng xuất hiện những triệu chứng lâm sàng của viêm mạch máu với hội chứng Churg-Strauss, một tình trạng được điều trị bằng corticosteroid đường uống. Những trường hợp này thỉnh thoảng liên quan đến việc giảm liều hoặc ngưng sử dụng corticosteroid đường uống. Mặc dù mối liên hệ nhân quả với thụ thể đối kháng leukotrien chưa được thiết lập, bác sĩ nên cảnh báo về việc tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mạch máu nổi mẩn, làm nặng hơn triệu chứng về phổi, biến chứng tim, và/hoặc bệnh lý thần kinh ở người bệnh. Bệnh nhân tiến triển những triệu chứng này nên được tái đánh giá và đánh giá những liệu pháp điều trị.
Xem thêm: Top 10 Loại Nước Uống Tốt Cho Người Chơi Thể Thao, Uống Nước Bằng Điện Thoại (Trò Đùa)
Điều trị với montelukast không thay đổi nhu cầu đối với bệnh nhân bị hen suyễn nhạy cảm aspirin để tránh sử dụng aspirin và những thuốc NSAID khác.
Tá dược
MONTIGET CHEWABLE TABLETS có chứa aspartam. Aspartam có nguồn gốc từ phenylalanin. Hoạt chất có thể gây hại nếu bệnh nhân mắc chứng phenylketon niệu, một rối loạn di truyền hiếm gặp khi phenylalanin tích lũy do cơ thể không thể thải trừ nó đúng cách.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Những tác dụng không mong muốn sau được phân nhóm (Theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR ≤ ADR ≤ ADR Triệu chứng quá liều
Những phản ứng hay gặp nhất cũng tương tự như dữ liệu về thuộc tính an toàn của montelukast bao gồm đau bụng, buồn ngủ, khát, đau đầu, nôn và tăng kích động.
Cách xử trí
Không có thông tin đặc biệt về điều trí quá liều montelukast. Chưa rõ montelukast có thể thảm tách dược qua màng bụng hay lọc máu.
Thai kỳ và cho con bú
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI
Những nghiên cứu trên động vật không chỉ ra những ảnh hưởng có hại liên quan đến mang thai hoặc sự phát triển của bào thai/ thai nhi.
Dữ liệu giới hạn từ cơ sở dữ liệu sẵn có của phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ những mối liên hệ nhân quả giữa montelukast và dị tật (như khuyết tật các chi) mà hiếm khi ghi nhận trên toàn thế giới sau khi thuốc lưu hành.
Montelukast có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu cân nhắc sự cần thiết rõ ràng.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Nghiên cứu trên chuột cho thấy rằng montelukast bài tiết vào sữa. Chưa biết montelukast và chất chuyển hóa của nó có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
Montelukast có thể sử dụng cho phụ nữ cho con bú nếu cân nhắc sự cần thiết rõ ràng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và ẩm. nhiệt độ dưới 30oC.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên nhai.
Đặc điểm
Viên nhai.
Xem thêm: Trò Chơi Phẫu Thuật Thẩm Mỹ, Học Làm Bác Sĩ Phẫu Thuật Mắt Biếc
Montiget Chewable Tablets 4mg
Viên nhai hình tròn, hai mặt lồi, màu hồng, một mặt có in ký hiệu "GETZ", một mặt trơn.