MỘT SỐ DẠNG TOÁN CƠ BẢN LỚP 4
Lớp 4 được đánh giá rằng chương trình học năng hơn lớp 5 và các lớp khác rất nhiều. vì vậy, khi học lớp 4, nếu các bé học tốt, lên lớp 5 sẽ rất nhẹ nhàng. Hôm nay, WElearn gia sư đã tổng hợp các dạng toán lớp 4 thường gặp để giúp các bé học vững kiến thức môn toán hơn. Cùng theo dõi nhé!
1. Các dạng bài tập Lớp 4
Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bạn đang xem: Một số dạng toán cơ bản lớp 4
Công thức:
Số lớn = (Tổng + Hiệu): 2 = Tổng – số béSố bé = (Tổng – Hiệu): 2 = Tổng – số lớnVí dụ: Hãy cho biết hai số khi có tổng là 24 và hiệu là 6
Giải:
Số lớn phải tìm là: (24 + 6) : 2 = 15Số bé phải tìm là: (24 – 6) : 2 = 9Dạng 2: Tìm hai số khi biết tổng – tỉ và hiệu – tỉ
Các bước làm bài:Bước 1: Vẽ sơ đồ tóm tắt
Bước 2:
Tính tổng số phần bằng nhau khi biết tổng,Tính hiệu số phần bằng nhau khi biết hiệuBước 3: Công thức tính
Đề bài cho tổng 2 số: Số thứ nhất = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhấtSố thứ hai = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai = Tổng – số thứ nhấtĐề bài cho hiệu 2 số:Số thứ nhất = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ nhấtSố thứ hai = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau) x số phần của số thứ hai = Tổng – số thứ nhấtVí dụ bài toán Hiệu – tỉNăm nay, mẹ gấp con 4 lần về số tuổi. Trong 3 năm trước, số tuổi của mẹ nhiều hơn số tuổi của con là 27. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi? Con bao nhiêu tuổi?
Giải:
Hiệu số tuổi của 2 mẹ con sẽ không bao giờ đổi. Vì con tăng bao nhiêu tuổi thì mẹ cũng tăng bấy nhiêu tuổi.
Tuổi mẹ gấp 4 lần con → Hiệu số phần bằng nhau là 3 phần
Số tuổi con là: 27 : 3 x 1 = 9Số tuổi của mẹ là 27 : 3 x 4 = 36Ví dụ bài toán Tổng – tỉTổng số tuổi của 2 mẹ con là 55 tuổi. Tuổi mẹ hơn 4 lần tuổi con, tính tuổi của mỗi người.

Giải:
Mẹ gấp 4 lần tuổi con → Tổng số phần bằng nhau 5
Tuổi con là: 55 : 5 = 11Tuổi mẹ là: 55 : 5 x 4 = 44Dạng 3: Tìm trung bình cộng
Công thức: Trung bình cộng = (Số thứ 1 + Số thứ 2 +…+ Số thứ n) : n
Ví dụ: Tìm trung bình cộng của 3 số: 27 29 và 25
Giải: Trung bình cộng của 3 số là: (27 + 29 + 25) : 3 = 27
Dạng 4: Bài tập về đọc, viết, cấu tạo số tự nhiên
Lý thuyết:
Lớp đơn vị gồm 3 hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trămLớp nghìn gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìnLớp triệu gồm: Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng tăm triệuVí dụ: Đọc các số sau:
100000: Một trăm nghìn123 000 209: Một trăm hai mươi ba triệu hai trăm lẻ chínDạng 5: Bài tập về tính, tìm thành phần chưa biết của phép tính
Dạng bài Tìm xNguyên tắc
Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biếtMuốn tìm thừa số chưa biết, ta lấy tích trừ đi thừa số đã biếtMuốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệuMuốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừMuốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chiaMuốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thươngTrong bài toán chia có số dư, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia cộng số dưTrong bài toán chia có số dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ cho số dư rồi chia cho thươngLưu ý:
Trong biểu thức có cả phép cộng – trừ và phép nhân – chia, ta phải làm nhân chia trước, cộng trừ sauTrong biểu thức chỉ có phép cộng – trừ hoặc phép nhân – chia, ta làm trừ trái sang phảiTrong biểu thức có dấu ngoặc, ta là trong ngoặc trước và theo thứ tự: () → <> → {}Ví dụ: Tìm x
(10 + X) x 5 – 2 = 123
(10 + X) x 5 = 125
10 + X = 25 => X = 15
Dạng bài Đặt tính rồi tínhNguyên tắc: Đặt các thành phần của phép tính thẳng cột với nhau. Hàng đơn vị thẳng với hàng đơn vị, hàng chục thẳng với hàng chục
Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 45672 + 90234
45672
90234135906
Dạng 6: Bài tập về đổi đơn vị đo đại lượng
Nguyên tắc
Khối lượng: Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g (1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1000kg = 10000 hg = 100000 dag = 1000000g)Độ dài: Km, hm, dam, m, dm, cm, mm (1 km = 10 hm = 100 dam = 1000m = 10000 dm = 100000 cm = 1000000mm)Diện tích: m2, dm2, cm2 (1 km2 = 100 hm2 = 10000 dam2 = 100000m2 = 1000000 dm2 = 10000000 cm2 = 100000000mm2)Ví dụ: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1 tấn = 10 tạ;2 tấn 3 tạ = 23 tạ;4 tấn 6 kg = 4006kg;Dạng 7: Bài tập về tính chu vi và diện tích
Công thức tính chu vi:
Hình chữ nhật, hình tam giác, hình vuông: Tổng độ dài các cạnhHình tròn: 3,14 x Đường kính = 3,14 x 2 x Bán kínhCông thức tính diện tích
Hình vuông: Độ dài một cạnh nhân với chính nóHình chữ nhật: Tích chiều dài nhân nhiều rộngHình tam giác: Độ dài đáy nhân chiều cao chia 2Hình thang: (đáy lớn + đáy bé) x chiều cao : 2Hình tròn: Bán kính x bán kính x 3,14 = 4 đường kính x đường kính x 314Hình bình hành: Độ dài đáy nhân chiều caoHình thoi: Tích 2 đường chéo
Ví dụ: Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24 m và chiều rộng 18m.
Chu vi: (24 + 18) x 2 = 84 mDiện tích: 24 x 8 = 192 m2Dạng 8: Bài tập về các phép tính
Ví dụ: Tính bằng hai cách 143 x (76 + 24)
Cách 1: 143 x (76 + 24) = 143 x 100 = 14300Cách 2: 143 x (76 + 24) = 143 x 76 + 143 x 24 = 10868 + 3432 = 14300Dạng 9: Bài tập về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
Nguyên tắc:
Các số chia hết cho 2: Tận cùng là 2, 4, 6, 8, 0Chia hết cho 5: Tận cùng là 0 và 5Chia hết cho 2 và 5: Tận cùng là 0Chia hết cho 3: Tổng các chữ số chia hết cho 3Chia hết cho 9: Tổng các chữ số chia hết cho 9Số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3 nhưng số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9Ví dụ: Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống để được:
13… chia hết cho 3;4…0 chia hết 9;24… chia hết cho cả 3 và 5; 47… chia hết cho cả 2 và 3;Giải:
1 + 3 = 4. Số chia hết cho khi tổng nó chia hết cho 3 → điền vào chỗ trống số 2 để được tổng là 6 ( 1 + 3 + 2)4 + 0 = 4. Số chia hết cho khi tổng nó chia hết cho 9 → điền vào chỗ trống số 5 để được tổng là 9 ( 4 + 5 + 0)2 + 4 = 6 → thỏa chia hết cho 3. Để chia hết cho 5 thì tận cùng sẽ là 0 để phù hợp4 + 7 = 12 → thỏa chia hết cho 3. Để chia hết cho 2 thì tận cùng sẽ là số 0 để phù hợpDạng 10: Bài tập về phân số
Rút gọn phân sốQuy tắc: Chia cả tử và mẫu của phân số cho các số phù hợp để được phân số tối giản nhất
Ví dụ:
→ Chia cả tử và mẫu cho 2
→ Chia cả tử và mẫu cho 27
Tìm phân số của một sốVí dụ: Mẹ 49 tuổi, tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Giải: Tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ → Tuổi mẹ 7 phần, tuổi con 2 phần
Tuổi con là: 49 : 7 x 2 = 15 tuổi
Dạng 11: Bài toán về tỉ số
Quy tắc: Để tính tỷ số giữa 2 số, ta lấy một số chia cho số còn lại. Sau đó rút gọn phân số đến mức tối giản
Ví dụ: Tính tỉ số giữa 27 và 51
27 : 51c= 2751=917
2. Bài tập vận dụng các dạng Toán Lớp 4
Bài 1: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở hơn trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 2: Xe thứ nhất chở được 25 tấn hàng, xe thứ hai chở 35 tấn hàng. Xe thứ ba chở kém trung bình cộng 3 xe là 10. Hỏi xe thứ 3 chở bao nhiêu tấn hàng?
Bài 3:
a) Tìm 2 số chẵn liên tiếp có tông bằng 4010.b) Tìm hai số tự nhiên có tổng bằng 2345 và giữa chúng có 24 số tự nhiên.Bài 4:
Có bao nhiêu số chỉ có 3 chữ số Có bao nhiêu số có 3 chữ số đều lẻ.Bài 10: Tổng số tuổi của hai cha con là 64. Tìm số tuổi mỗi người biết tuổi cha kém 3 lần tuổi 5n là 4 tuổi
Bài 6. Viết các số sau:
a/ Hai trăm linh ba nghìn:……………………………………………………………………
b/ Một triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn ba trăm:………………………………………
c/ Ba trăm linh tám triệu không nghìn chín trăm sáu mươi hai:……………………………..
Bài 7. Tìm x:
a/ x + 456788 = 9867655
b/ x – 23345 = 9886
c/ 283476 + x = 986352
d/ y × 123 = 44772
Bài 8. Đặt tính rồi tính:
224454 + 98808
200000 – 9876
5454 x 43
654 x 508
39212 : 43
10988 : 123
Bài 9. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a/ 12347 + 23455 + 76545
b/ 123 x 4 x 25
c/ 2 x 4 x 25 x 50
d/ (450 x 27) : 50
Bài 10. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 20000 kg = ……tạ;
b/ 12000 tạ = ……tấn;
c/ 45000 g = .…kg;
d/ 23000kg = ….tấn
e/ 3456 kg = ……tấn…….kg;
g/ 1929 g = …….kg ….. g;
h/ 349 kg =…….tạ……kg

Bài 11. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 3 km = ………m;
b/ 3km 54m =……..m;
c/ 12 m = …….dm;
d/ 7m 4cm = ……cm
g/ 1/2 km = …….m;
h/ 1/5 m = …….cm;
i/ 2600dm = …….m;
k/ 4200cm = ……m;
Bài 12. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
a/ 5m2 = …….dm2;
b/ 12 dm2 = ……..cm2;
c/ 3m2 = ……..cm2;
d/23m2 = ………..cm2
e/ 4500dm2= …….m2;
g/ 30000cm2= ……….dm2;
h/ 1200000m2=……………m2
Bài 13. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 24 m và chiều rộng 18m.
Bài 14. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 4dm và chiều rộng 36cm.
Xem thêm: Bộ Đồ Chơi Trang Điểm Cho Bé Gái, Mẹ Cần Chú Ý Những Gì? Bộ Trang Điểm Dành Cho Bé Gái
Bài 15. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 18cm và chiều rộng kém chiều dài 2cm.
Bài 16. Một huyện nhận được 215 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 24 bút chì. Huyện đó chia đều số bút chì màu đó cho 86 lớp. Hỏi mỗi lớp nhận được bao nhiêu bút chì màu.
Bài 17. Một xe ô tô chở 27 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg và chở 25 bao mì, mỗi bao nặng 30 kg. Hỏi xe đó chở tất cả bao nhiêu ki –lô-gam gạo và mì.
Bài 18. Trong các số 1476; 23490; 3258; 43005; 2477; 39374.
a/ Các số chia hết cho 2:
b/ Các số chia hết cho 5:
c/ Các số chia hết cho 2 và 5:
d/ Các số chia hết cho 3:
e/ Các số chia hết 9:
g/ Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:
h/ Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9:
Bài 19. Lớp 4A có 16 học sinh nam và số học sinh nữ bằng 9/8 số học sinh nam. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?
Bài 20. Một sân trường hình chữ nhật có chiều dài 60m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Tính chu vi và diện tích của sân trường đó.
Bài 21. Một cửa hàng có 50 kg đường. Buổi sáng bán 10 kg đường, buổi chiều bán 3/8 số đường còn lại. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu ki-lô-gam đường?
Bài 22. Trong hộp có 2 bút đỏ và 8 bút xanh.
a/ Viết tỉ sô của số bút đỏ và sô bút xanh
b/ Viết tỉ số của sô bút xanh và số bút đỏ
Như vậy, bài viết đã tổng hợp Tất Cả Các Dạng Toán Thường Gặp Lớp 4 Hay Nhất. Hy vọng những kiến thức và các bài tập mà WElearn chia sẻ có thể giúp các bé cải thiện môn toán hơn.
Xem thêm: Sử Dụng Cheat Engine Kiếm Tiền Chơi Plants Vs Zombies Trên, Máy Tính (2021) ♻️ Honda Anh Dũng ♻️
? Trung tâm gia sư WElearn chuyên giới thiệu, cung cấp và quản lý Gia sư.? Đội ngũ Gia sư với hơn 1000 Gia sư được kiểm duyệt kỹ càng.? Tiêu chí của chúng tôi là NHANH CHÓNG và HIỆU QUẢ. NHANH CHÓNG có Gia sư và HIỆU QUẢ trong giảng dạy.